Nhanh chóng triển khai một Compute Instance với nhiều ứng dụng phần mềm được cài sẵn và sẵn sàng sử dụng.

Galera cung cấp một giải pháp cơ sở dữ liệu MariaDB hiệu năng cao với cơ chế sao chép đồng bộ nhằm đạt tính sẵn sàng cao. Galera được triển khai cùng MariaDB (hệ quản trị CSDL mã nguồn mở dùng mô hình quan hệ và SQL). MariaDB ban đầu dựa trên MySQL và vẫn duy trì khả năng tương thích ngược.

Thông báo về Ứng dụng Marketplace dạng Cụm

Ứng dụng Marketplace này triển khai 3 Compute Instance để tạo một cụm MariaDB Galera có tính sẵn sàng cao và dư thừa, mỗi máy có loại gói và kích thước bạn chọn. Lưu ý rằng từng Compute Instance sẽ xuất hiện trên hóa đơn của bạn như các mục tách biệt. Nếu muốn triển khai MariaDB trên một Compute Instance đơn lẻ, hãy xem Triển khai MySQL/MariaDB qua Linode Marketplace.

Triển khai một Ứng dụng Marketplace

Linode Marketplace cho phép bạn dễ dàng triển khai một cụm ứng dụng trên các Compute Instance bằng Cloud Manager. Xem Bắt đầu với Marketplace Apps để biết các bước đầy đủ.

  1. Đăng nhập vào Cloud Manager và chọn liên kết Marketplace từ menu điều hướng bên trái. Trang Create sẽ mở với thẻ Marketplace được chọn sẵn.
  2. Trong phần Select App, chọn ứng dụng dạng cụm bạn muốn triển khai. Các ứng dụng triển khai theo dạng cụm sẽ có nhãn cluster bên cạnh tên.
  3. Hoàn tất biểu mẫu theo các bước/gợi ý trong hướng dẫn Tạo một Compute Instance. Tùy theo ứng dụng đã chọn, có thể có các tùy chọn cấu hình bổ sung. Xem phần Tùy chọn cấu hình bên dưới để biết bản phân phối tương thích, gói khuyến nghị và mọi tùy chọn cấu hình bổ sung cho ứng dụng này.
  4. Nhấp Create Linode. Sau khi Compute Instance đầu tiên đã được cấp phát và bật hoàn toàn, đợi quá trình cài đặt phần mềm hoàn tất. Nếu instance bị tắt hoặc khởi động lại trước thời điểm này, các Compute Instance khác có thể sẽ không được triển khai và quá trình cài đặt có thể thất bại.

Để xác minh ứng dụng đã cài đặt đầy đủ, xem Bắt đầu với Marketplace Apps > Xác minh cài đặt. Khi đã cài xong, làm theo hướng dẫn trong phần Bắt đầu sau khi triển khai để truy cập và sử dụng ứng dụng.

Lưu ý: Thời gian triển khai ước tính — Cụm Galera thường được triển khai và cấu hình đầy đủ trong vòng 5–10 phút sau khi Compute Instance đầu tiên hoàn tất cấp phát.

Tùy chọn cấu hình

  • Bản phân phối hỗ trợ: Ubuntu 22.04 LTS
  • Gói khuyến nghị: Phụ thuộc kích thước CSDL MySQL và lưu lượng dự kiến.

Tùy chọn Galera

  • Tên cụm (bắt buộc): Nhập tên bạn muốn dùng cho lần triển khai cụm này.
  • Linode API Token (bắt buộc): Dùng để triển khai thêm Compute Instance cho cụm. Tối thiểu phải có quyền Read/Write với Linodes. Nếu chưa có, xem hướng dẫn tạo API token.
  • Thêm SSH Keys vào tất cả node (bắt buộc): Nếu chọn Yes, mọi SSH Key đã thêm cho tài khoản root (trong phần SSH Keys) cũng sẽ được thêm vào tài khoản người dùng giới hạn của bạn trên tất cả các Compute Instance được triển khai.
  • Kích thước cụm Galera: Trường này không thể chỉnh sửa, chỉ nhằm thông báo số lượng Compute Instance được tạo.

Tùy chọn chứng chỉ TLS/SSL

Các trường sau (ngoài trường domain) được dùng khi tạo chứng chỉ TLS/SSL tự ký:

  • Quốc gia/khu vực (bắt buộc)
  • Bang/tỉnh (bắt buộc)
  • Địa phương (bắt buộc)
  • Tổ chức (bắt buộc)
  • Địa chỉ email (bắt buộc): Có thể nhận thông báo về trạng thái chứng chỉ (ví dụ: hết hạn).
  • CA Common Name: Tên chung cho CA tự ký.
  • Common Name: Tên chung dùng cho tên miền.
Cảnh báo: Không dùng ký tự dấu ngoặc kép " trong bất kỳ trường cấu hình nào của ứng dụng (bao gồm trường người dùng và mật khẩu CSDL). Ký tự này có thể gây lỗi khi triển khai.

Bắt đầu sau khi triển khai

Sử dụng MySQL/MariaDB

Công cụ tiêu chuẩn để tương tác với MariaDB là trình khách mysql (cài kèm gói mysql-server). Làm việc qua terminal.

Đăng nhập root

Để đăng nhập MySQL với quyền root:

sudo mysql -u root -p

Nhập mật khẩu root MySQL bạn đã đặt khi khởi chạy ứng dụng Marketplace. Bạn sẽ thấy lời chào và dấu nhắc:

MariaDB [(none)]>

Để xem danh sách lệnh tại dấu nhắc MySQL, nhập \h. Kết quả:

List of all MySQL commands:
Note that all text commands must be first on line and end with ';'
?         (\?) Synonym for `help'.
clear     (\c) Clear command.
connect   (\r) Reconnect to the server. Optional arguments are db and host.
delimiter (\d) Set statement delimiter. NOTE: Takes the rest of the line as new delimiter.
edit      (\e) Edit command with $EDITOR.
ego       (\G) Send command to mysql server, display result vertically.
exit      (\q) Exit mysql. Same as quit.
go        (\g) Send command to mysql server.
help      (\h) Display this help.
nopager   (\n) Disable pager, print to stdout.
notee     (\t) Don't write into outfile.
pager     (\P) Set PAGER [to_pager]. Print the query results via PAGER.
print     (\p) Print current command.
prompt    (\R) Change your mysql prompt.
quit      (\q) Quit mysql.
rehash    (\#) Rebuild completion hash.
source    (\.) Execute an SQL script file. Takes a filename as an argument.
status    (\s) Get status information from the server.
system    (\!) Execute a system shell command.
tee       (\T) Set outfile [to_outfile]. Append everything into given outfile.
use       (\u) Use another database. Takes database name as argument.
charset   (\C) Switch to another charset. Might be needed for processing binlog with multi-byte charsets.
warnings  (\W) Show warnings after every statement.
nowarning (\w) Don't show warnings after every statement.

For server side help, type 'help contents'

Cấp quyền truy cập cho cơ sở dữ liệu bạn đã tạo khi khởi chạy ứng dụng cho người dùng MySQL. Ví dụ: CSDL webdata, người dùng webuser, mật khẩu password. Hãy dùng mật khẩu riêng của bạn (khác mật khẩu root):

GRANT ALL ON webdata.* TO 'webuser' IDENTIFIED BY 'password';

Thoát MySQL/MariaDB:

exit

Tạo bảng mẫu

Đăng nhập lại bằng người dùng MySQL bạn đã tạo (ví dụ: webuser):

sudo mysql -u webuser -p

Tạo bảng mẫu customers gồm trường ID kiểu INT tự tăng (khóa chính) và hai trường tên khách hàng. Trong ví dụ này, webdata là CSDL đã tạo khi khởi chạy ứng dụng.

use webdata;
create table customers (customer_id INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, first_name TEXT, last_name TEXT);

Xem cấu trúc bảng:

describe customers;

+-------------+---------+------+-----+---------+----------------+
| Field       | Type    | Null | Key | Default | Extra          |
+-------------+---------+------+-----+---------+----------------+
| customer_id | int(11) | NO   | PRI | NULL    | auto_increment |
| first_name  | text    | YES  |     | NULL    |                |
| last_name   | text    | YES  |     | NULL    |                |
+-------------+---------+------+-----+---------+----------------+

Thoát:

exit

Các bước tiếp theo

Lưu ý: Hiện tại, Akamai không quản lý cập nhật phần mềm/hệ thống cho các ứng dụng Marketplace. Bạn cần tự thực hiện bảo trì định kỳ cho phần mềm triển khai theo cách này.

Tham khảo thêm về MySQL/MariaDB:

Thông tin thêm

Bạn có thể tham khảo các tài nguyên sau. Mặc dù hi vọng hữu ích, chúng tôi không thể bảo đảm độ chính xác hoặc tính kịp thời của tài liệu bên ngoài.